Giỏ hàng
Thép Ống ASTM A53 GR.A/GR.B/GR.C , Nhật Bản, hàn Quốc, Trung Quốc..
  • Thép Ống ASTM A53

  • Đăng ngày 31-03-2024 10:40:03 PM - 129 Lượt xem
  • Mã sản phẩm: Thép Ống ASTM A53
  • Khối lượng: 1 kg
  • Thép Ống ASTM A53 Chuyên dùng cho các ngành công nghiệp dầu khí, hàng hải, lò hơi, 
    Xuất xứ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...

    Thép ống ASTM A53 được sản xuất theo tiêu chuẩn của của hiệp hội kỹ sư cơ khí Mỹ giành cho thép ống đen, thép ống mạ kẽm, thép ống đúc, thép ống hàn. Thép ống a53 được sản xuất để thích hợp cho việc hàn, thép ống áp lực, thép ống cơ khí và được sử dụng trong công nghiệp dẫn dầu, khí, gaz, hơi, và bền mặt trao đổi nhiệt.

Số lượng
SƠ LƯỢC VỀ THÉP ỐNG ASTM A53
Thép ống ASTM A53 bao gồm các phân loại S(thép ống đúc) và E(thép ống hàn)., thép ống mạ kẽm.
Thép ống ASTM A53 được sản xuất theo tiêu chuẩn của của hiệp hội kỹ sư cơ khí Mỹ giành cho thép ống đen, thép ống mạ kẽm, thép ống đúc, thép ống hàn. Thép ống a53 được sản xuất để thích hợp cho việc hàn, thép ống áp lực, thép ống cơ khí và được sử dụng trong công nghiệp dẫn dầu, khí, gaz, hơi, và bền mặt trao đổi nhiệt.
Thép ống ASTM a53 được chia làm 3 lớp: lớp A, lớp B và lớp F
Lớp A: thép ống hàn qua lò
Lớp S: thép ống hàn điện trở kháng
Lớp B: thép ống đúc liền mạch
ỨNG DỤNG THÉP ỐNG ASTM A53
Ống được đặt hàng theo đặc điểm kỹ thuật này nhằm mục đích các ứng dụng cơ học và áp suất và cũng được chấp nhận cho sử dụng thông thường trong đường hơi, nước, khí và đường hàng không. Nó phù hợp để hàn, và thích hợp cho các hoạt động định hình liên quan đến cuộn, uốn và gấp mép, tùy thuộc vào các tiêu chuẩn sau.
  • Loại F — Mối hàn đối đầu, hàn liên tục Cấp A. Có độ bền chảy tối thiểu là 30000 PSI, độ bền kéo tối đa là 48000 PSI.
  • Loại E — Hàn điện trở, Cấp A và B.
  • Loại S — Liền mạch (ống thép đúc), Lớp A và B.
Với ống thép loại E và S Grade A. Độ bền chảy tối thiểu phải đạt là 30000 PSI, độ bền kéo tối đa cần đạt là 48000 PSI.
Với ống thép loại E và S Grade B. Độ bền chảy tối thiểu là 35000 PSI, độ bền kéo tối đa là 40000 PSI.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THÉP ỐNG A53:
Thành phần hóa học của ống thép được quy định trong tiêu chuẩn ASTM A53 bao gồm:
  • Carbon (C): Từ 0,25% đến 0,30%
  • Manganese (Mn): Từ 0,95% đến 1,20%
  • Phosphorus (P): Tối đa 0,05%
  • Sulfur (S): Tối đa 0,045%
  • Copper (Cu): Tối đa 0,40% (nếu có)
  • Nickel (Ni): Tối đa 0,40% (nếu có)
  • Chromium (Cr): Tối đa 0,40% (nếu có)
  • Molybdenum (Mo): Tối đa 0,15% (nếu có)
  • Quá trình kiểm tra hóa học của ống thép trong tiêu chuẩn ASTM A53 bao gồm việc lấy mẫu ống thép và phân tích thành phần hóa học của vật liệu trong phòng thí nghiệm. Các phương pháp phân tích hóa học thông thường bao gồm:
  • Phương pháp quang phổ (Spectroscopic analysis). Phương pháp này sử dụng phổ quang để xác định thành phần hóa học của ống thép. Quá trình kiểm tra này bao gồm việc đưa mẫu ống thép vào ngọn lửa để tạo ra các nguyên tử và ion, sau đó sử dụng phổ quang để phân tích thành phần hóa học của vật liệu.
  • Phương pháp hoá học ướt (Wet chemical analysis). Phương pháp này sử dụng các chất hoá học để phân tích thành phần hóa học của ống thép. Quá trình kiểm tra này bao gồm việc đưa mẫu ống thép vào các dung dịch hoá học để phản ứng và phân tích thành phần hóa học của vật liệu.

 

Sản phẩm nổi bật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây